DNTN TÂN ĐẠI AN - CN6, KCN Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội Chinese (Simplified)EnglishVietnamese
0868.586.995
Tân Đại An cung cấp ván MDF - Ván Dăm - Ghép thanh - Ván ép - Cốp Pha - Phủ Phim - Mica - Alu-...RẺ NHẤT TẠI HÀ NỘI. Chính sách ƯU ĐÃI với khách hàng lần đầu mua hàng. Liên hệ Zalo MS. Thoa để biết thêm chi tiết !

Bề mặt Veneer (Vơ nia)

veneer là gì

Veneer (Vơ nia) là một dạng bề mặt được lạng trực tiếp từ thân gỗ tự nhiên. Gỗ Veneer sau khi lạng mỏng thường được dán lên các tấm ván công nghiệp để sản xuất đồ nội thất.

Trong thiết kế và trang trí đồ nội thất, các loại gỗ ván dán Veneer ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi. Bởi lẽ một điều, tính thẩm mỹ, độ sang trọng và giá thành sản xuất của loại ván này đều hơn xa so với gỗ tự nhiên thông thường.

Để làm nổi bật lên vấn đề này, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ tất cả thông tin xoay quanh Veneer. Tìm hiểu Veneer là gì? Có những loại nào? Ưu, nhược điểm và giá thành của loại ván gỗ lạng này. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu.

VENEER LÀ GÌ?

Như đã chia sẻ, Veneer hay Vơ nia là một loại bề mặt mỏng được lạng trực tiếp từ gỗ tự nhiên. Chúng thường được dùng để dán phủ lên các loại ván công nghiệp. Ví dụ như dán phủ Veneer lên MDF ván dăm hay HDF.

veneer là gì

Do Veneer là các lớp gỗ được lạng mỏng từ cây gỗ tự nhiên. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà Veneer được sản xuất sẽ có nhiều kích thước cùng độ dày khác nhau. Giá thành của sản phẩm cũng thay đổi dựa theo các tính chất này.

Ngoài ra, bề mặt Veneer sau khi được dán lên MDF, HDF hay ván dăm sẽ được đổi tên thành gỗ Veneer, ván lạng, Ván venneer….

Lịch sử hình thành và phát triển

Có lẽ “tổ tiên” của gỗ Veneer bắt nguồn từ Ai Cập. Khi 4000 trước họ đã biết bào mỏng một cây gỗ tự nhiên thành ván để đưa ứng dụng vào đời sống.

Tới những năm đầu của thế kỷ 19, ngành công nghiệp sản xuất Veneer mới bắt đầu được công nghiệp hóa. Theo đó, năm 1806, một kỹ sư người Pháp sinh sống tại Anh có tên là Marc Isambard Brunel đã phát minh máy sản xuất Veneer. Loại máy được vận hành bằng tay.

Đến năm 1843, nhà máy sản xuất Veneer đầu tiên tại đã được xây dựng tại Đức. Đến giữa thế kỷ 20, các tấm gỗ Veneer đã được sản xuất công nghiệp trên toàn thế giới.

Những loại gỗ Veneer phổ biến hiện nay

Do được lạng mỏng từ thân cây tự nhiên, nên V eneer có rất nhiều loại. Việc phân loại dòng sản phẩm bề mặt này sẽ dựa vào nguyên liệu làm ra chúng.

Dưới đây là một số loại ván gỗ Veneer phổ biến hiện nay:

Veneer óc chó

Gỗ Veneer óc chó được sản xuất từ cây gỗ óc chó với kích thước 3 ly. Sau đó, được dán lên gỗ MDF, HDF hay MFC để thành sản phẩm hoàn chỉnh.

Được biết, cây óc chó có tên khoa học là Ficus Hirta Vahl. Ở Việt Nam, cây óc chó được trồng bổ biến ở các vùng giáp ranh biên giới và vùng núi.

Điển hình như ở Lạng Sơn, Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai…

Cây óc chó có đặc điểm màu tro, vỏ nhẵn. Chiều cao của cây óc chó có thể lên đến hơn 30m.

Gỗ Veneer xoan đào

Các sản phẩm nội thất từ gỗ Veneer xoan đào được rất nhiều người lựa chọn. Bởi dòng gỗ này có màu sắc đẹp mắt và độ bền cao.

Theo đó, gỗ xoan đào có màu vàng nhạt đến trắng. Thân gỗ của xoan đào to, thẳng, mặt gỗ đồng đều giúp các tấm Veneer lạng ra có độ hoàn thiện cao. Tùy vào vị trí trồng gỗ, xoan đào sẽ có một số đặc điểm khác nhau.

Ưu điểm tiếp theo của xoan đào phải kể đến đó chính là khả năng bám ốc, dính keo tốt. Đồng thời, gỗ xoan đào rất dễ nhuộm và đánh bóng. Ít bị biến dạng sau khi sấy.

Nhược điểm của dòng gỗ này đó là khả năng chống nước không cao. Chính vì thế, Veneer xoan đào thường được kết hợp với tấm cốt chống ẩm để hạn chế nhược điểm này.

Veneer gỗ sồi

Bệnh cạnh xoan đào thì Veneer sồi cũng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồ nội thất.

Gỗ sồi có 2 loại, đó là sồi trắng và gỗ sồi đỏ, hồng…. Ưu điểm của dòng gỗ này là khả năng chống va đập cao. Đồng thời, gỗ sồi có thể dễ dàng uốn cong bằng hơi nước.

Khi được lạng thành các tấm Venner các tấm sồi sẽ bị mất đi độ chắc chắc, chúng dễ biến dạng khi sấy và phơi. Việc sản xuất khó khăn nên Veneer vân sồi thường tại Tân Đại An thường có giá đắt hơn các dòng ván lạng khác.

Hình ảnh một số loại ván lạng gỗ sồi giá từ 96.000đ

Veneer gỗ Ash

Màu sắc dịu nhạt, chất mịn là những gì mà ván lạng từ gỗ Ash mang lại. Hiện tại, Veneer từ gỗ Ash tại cơ sở chúng tôi được rất nhiều khách hàng lựa chọn.

Gỗ Veneer căm xe

Được biết, gỗ Veneer căm xe là một trong 3 loại gỗ Veneer phổ biến hiện nay. Dòng gỗ này được trồng nhiều ở khu vực Tây Nguyên. Chúng có đặc điểm là chắc và cứng.

Gỗ có giác và lõi phân biệt, đồng thời có màu sắc khi nhau. Cụ thể, giác gỗ có màu trắng, vàng nhạt và dày. Còn lõi gỗ có màu đỏ thẫm, có vân và thớ gỗ mịn.

Veneer có thể được phủ trên cốt gỗ nào?

Tấm Veneer được xem là tấm dán trang trí lên bề mặt gỗ. Do đó, cốt gỗ bên trong mới chính là yếu tố quyết định đến chất lượng gỗ Veneer.

Vậy Veneer có thể phủ trên những cốt gỗ nào?

Veneer có thể phủ lên ván MDF hoặc HDF

Đầu tiên, Veneer có thể sử dụng để được phủ lên các dòng gỗ công nghiệp như MDF hoặc HDF. Trong đó, MDF và HDF là cốt gỗ có thể sơn, dán Laminate, dán Veneer hay phủ Acrylic.

Ngoài ra, cốt ván sợi mật độ cao và trung bình này có giá rẻ nhất trong các dòng gỗ phủ Veneer. Chính vì thế, chúng được sử dụng rộng rãi để sản xuất các đồ nội thất trong gia đình, văn phòng…

Veneer có thể phủ trên gỗ ghép

Ngoài ra, tấm Veneer còn có thể được sử dụng để phủ trên gỗ ghép.

Gỗ ghép thực chất là những thanh gỗ tự nhiên có kích thước nhỏ. Sau đó, được ghép lại với nhau để tạo nên sản phẩm.

Sản phẩm dòng gỗ ghép phủ Veneer có màu sắc tự nhiên. Chính vì thế, được sử dụng để sản xuất đồ nội thất như:

  • Tủ quần áo;
  • Giường;
  • Bàn ghế trang điểm;
  • Vách trang trí;
  • Tủ bếp, kệ tivi, tủ rượu…

Ưu điểm của gỗ dán Veneer

Giá thành hợp lý, độ bền cao, chống mối mọt… là những ưu điểm nổi bật của gỗ dán Veneer. Ngoài ra, còn phải kể đến một số ưu điểm khác như sau:

Khả năng chống được cong vênh, mối mọt và có bề mặt sáng:

Gỗ trước khi đưa vào xử lý sẽ được tiến hành sấy ở nhiệt độ và áp suất cao. Do đó, tránh được tình trạng cong vênh, mối mọt trong quá trình sử dụng.

Độ bền cao, chắc chắn:

Trường hợp gỗ Veneer sử dụng cốt gỗ Finger có độ bền cao, chắc chắn.

Gỗ dán veneer có tính linh hoạt cao:

Gỗ Veneer có thể ghép trang trí vân chéo, vân dọc, đảo vân hay chạy chỉ chìm. Nhờ đó, gỗ Veneer vẫn giữ được vẻ đẹp và sự hiện đại vốn có.

Giá thành phải chăng:

Một cây gỗ tự nhiên khi lạng sẽ cho ra nhiều tấm Veneer. Sản phẩm nội thất từ gỗ Veneer có giá thành rẻ hơn so với gỗ tự nhiên.

Ngoài những điểm ưu trên, gỗ Veneer còn tồn tại nhược điểm đó là không chịu được nước, dễ bị sứt. Không những thế, sản phẩm đã hoàn chỉnh nếu di chuyển nhiều có thể bị rán nứt và hư hỏng.

Do đó, nếu sử dụng dòng gỗ này, các bạn lưu ý để nơi cách nước và ít di chuyển trong quá trình sử dụng.

Hình ảnh sản phẩm Venneer – Ván lạng gia công tại Tân Đại An

Ván lạng Sồi mỹ phủ bóng 2 mặt
Ván lạng Sồi tự nhiên

Quy trình sản xuất gỗ Veneer

Hiện nay, có rất nhiều cơ sở sản xuất gỗ Veneer. Mỗi cơ sở sẽ có những quy trình sản xuất khác nhau. Tuy nhiên, chung quy lại sẽ đều trải qua những bước sau:

Bước 1:

Đầu tiên, các cây gỗ tự nhiên sẽ được bỏ cành và vỏ. Sau đó, phần gỗ bên trong sẽ được đem đi luộc, ngâm và tẩm. Nhằm giúp loại bỏ nhựa trên trong gỗ. Đồng thời, tăng độ bền và giúp quá trình thi công dễ dàng hơn.

Bước 2:

Tiếp đến, sử dụng máy để lạng mỏng gỗ. Sau khi lạng, vẫn đảm bảo vân gỗ, màu sắc và độ bền của gỗ.

Tùy vào yêu cầu của khách hàng mà có thể áp dụng các phương pháp lạng sau: lạng tròn, lạng phẳng, lạng phần tư.

Bước 3:

Gỗ sau khi được lạng sẽ được chồng lên nhau và cho vào máy sấy công nghiệp để sấy. Bước này sẽ giúp gỗ tránh bị cong vênh, giòn hay bị giảm chất lượng.

Bước 4:

Tấm Veneer sẽ được máy lăn kéo và dán vào cốt gỗ công nghiệp.

Bước 5:

Sau công đoạn dán, gỗ sẽ được đưa vào máy ép với nhiệt độ cao.

Bước 6:

Tấm gỗ sẽ được đưa vào máy chà nhám. Giúp đánh bóng và làm tinh bề mặt gỗ cũng như các góc cạnh.

Bước 7:

Kiểm tra chất lượng gỗ, lưu kho hoặc phân phối ra thị trường.

Ứng dụng của gỗ veneer

Hiện nay, gỗ Veneer đã được sử dụng rộng rãi. Dòng gỗ này được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất đồ gỗ nội thất. Cụ thể như sau:

  • Sản xuất các độ nội thất trong văn phòng và gia đình;
  • Thiết kế nội thất ở các cửa hàng, showroom trưng bày;
  • Làm khung tranh;
  • Sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ;
  • Đóng kệ sách, kệ treo tường;
  • Làm sàn gỗ.

Báo giá tấm Veneer

Theo tìm hiểu, giá gỗ Veneer hiện nay khá rẻ so với các dòng gỗ tự nhiên.

Giá thành gỗ Veneer hết bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào loại gỗ tự nhiên làm ra Veneer. Ngoài ra, còn phụ thuộc vào kích thước và độ dày của Veneer.

Không những thế, cốt gỗ bên trong là gỗ MDF, MFC, HDF hay gỗ ghép thanh… Cũng sẽ ảnh hưởng đến bảng giá gỗ Veneer.

Do đó, lời khuyên cho các bạn đó là nên đến các cơ sở sản xuất gỗ Veneer. Chia sẻ mong muốn, yêu cầu của bản thân. Từ đó, nhân viên tư vấn sẽ cung cấp bảng báo giá chi tiết nhất.

Báo giá bề mặt và ván Venner Tân Đại An

Dưới đây là bảng giả gỗ Veneer của Tân Đại An các bạn có thể tham khảo:

Bề mặt Venner

Giá

Ash trắng tinh 2.4 3A 109.000đ
Ash trắng 2.5 113.000đ
Ash trắng tinh 2.4 2A 90.000đ
Ash trắng mốc 3 100.000đ
Ash trắng tinh 3 144.000đ
Ash vàng 3 129.000đ
Ash 3 1m Gia Lai 200.000đ
Xoan 3 1 Gia Lai 200.000đ
Vân nớt óc chó 3 Gia Lai 321.000đ
Sồi vân thẳng trắng 3 Gia Lai 181.000đ
Sồi đỏ 2.4 96.000đ
Sồi vàng  2.4 96.000đ
Sồi Mỹ vân núi 3 Gia Lai 189.000đ
Sồi Mỹ vân thẳng sọc 3 Gia Lai 189.000đ
Sồi Mỹ vân Hồng 3.2 ly đẹp 154.000đ

Bảng giá ván Veneer

Loại sản phẩm

Giá
Cốt gỗ

Bề mặt Veneer

Gỗ ghép thanh 18 ly Sồi đỏ 2 mặt 376.000đ
Ash trắng 2 mặt 421.000đ
Vân nớt 2 mặt 410.000đ
MDF Thành nam 3A 15 ly Ván lạng xoan 1 mặt 321.000đ
MDF 15 Vanachai (chịu nước Thái) Ván lạng xoan 2 mặt 474.000đ
MDF 12 ly thường Ván lạng xoan 2 mặt 303.000đ
MDF TH 5.5 ly Ván lạng xoan 1 mặt 195.000đ
MDF Dongwa 9 ly Xoan 1 mặt 256.000đ
MDF Vanachai 9 ly Xoan 2 mặt 370.000đ
MDF Vanchai 12 ly Xoan 2 mặt 422.000đ
MDF Dongwa 15 ly Xoan 2 mặt 346.000đ
MDF thường 17 ly Xoan 2 mặt 372.000đ
MDF Dongwa chịu nước 17 ly Xoan 2 mặt 429.000đ
MDF Vanachai 17 Xoan 2 mặt 517.000đ
MDF thường 15 ly Ash 2 mặt 401.000đ
Ván lạng sồi 2 mặt 411.000đ
MDF chịu nước 15 ly Ván lạng sồi 2 mặt 466.000đ
MDF thường 17 ly Ván lạng sồi 2 mặt 431.000đ
MDF Dongwa chịu nước 12 ly Ván lạng sồi 2 mặt 488.000đ
MDF thường 15 ly Ván lạng tần bì 2 mặt 409.000đ
MDF Dongwa chịu nước 17 ly Ván lạng tần bì 2 mặt 472.000đ
MDF Vanachai 17 ly Ván lạng tần bì 2 mặt Đại An 525.000đ
Ghép thanh cao su 15 BC Ván lạng tần bì 2 mặt 609.000đ
Ghép thanh cao su 18 ly Ván lạng tần bì 2 mặt 637.000đ
Ván lạng xoan 2 mặt 628.000đ
Ghép thanh cao su 8 BC Đại An Ván lạng tần bì 2 mặt 463.000đ
Ghép thanh cao su 18 BC Ván lạng xoan AB 620.000đ

Hy vọng qua những thông tin trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về Veneer là gì? Cũng như ưu điểm, bảng giá, ứng dụng của dòng gỗ này.

Với sự xuất hiện của gỗ Veneer đã giúp giải quyết vấn đề khan hiếm nguồn nguyên liệu hiệu quả. Ngoài ra, còn giúp khách hàng sở hữu những sản phẩm có thẩm mỹ giống gỗ tự nhiên.

Do đó, nếu đang tìm kiếm dòng gỗ để sản xuất nội thất cho ngôi nhà hay văn phòng. Các bạn có thể lựa chọn gỗ Veneer để sử dụng. Mọi chi tiết xin liên hệ: 0868.586.995.

Back to top

Chị Khuyên đã đặt hàng

Click đặt hẹn ngay hôm nay

phút trước