Hiển thị tất cả 22 kết quả
Gỗ ghép thanh được ứng dụng rộng rãi vì tính thẩm mỹ cao, chi phí hợp lý. Trong phạm vi bài viết sau, chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ gỗ ghép thanh là gì? Các loại gỗ ghép, quy trình sản xuất, cùng báo giá. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu.
Gỗ ghép thanh hay gỗ ghép (Finger Joint Wood) là dòng ván gỗ được lắp ghép từ những thanh gỗ tự nhiên nhỏ. Từ đó, sẽ cho ra sản phẩm là những tấm gỗ có kích thước lớn.
Để có được những thanh gỗ ghép hoàn chỉnh sẽ cần trải qua nhiều công đoạn phức tạp. Trước tiên là xử lý và tẩm sấy các tấm gỗ nhỏ. Sau đó, tiến hành cưa, bào, ghép, chà, phủ sơn.
Được biết, dòng gỗ tự nhiên ghép thanh xuất hiện từ rất lâu. Tuy nhiên, phải đến những năm thập niên 70 của thế kỷ trước mới phát triển rộng rãi. Hiện nay, dòng gỗ này tập trung nhiều nhất ở châu Âu.
Báo giá gỗ ghép thanh là mối quan tâm của rất nhiều người tiêu dùng. Tuy nhiên, so với các dòng gỗ tự nhiên khác, gỗ tự nhiên ghép thanh có giá cả hợp lý. Phù hợp với những gia đình có mức thu nhập trung bình.
Dưới đây là bảng giá bán buôn gỗ ghép thanh của Tân Đại An để các bạn tham khảo: Liên hệ: 0868.586.995 để nhận được giá ưu đãi nhất
Độ Dày | Loại AA | Loại AC | Loại CC |
---|---|---|---|
Ghép thanh cao su 8mm | 360 – 362 | 350 – 352 | 250 – 252 |
Ghép thanh cao su 10mm | 398 – 400 | 390 – 392 | 285 – 287 |
Ghép thanh cao su 12mm | 510 – 512 | 450 – 452 | 310 – 312 |
Ghép thanh cao su 14mm | 600 – 602 | 465 – 467 | 362 – 364 |
Ghép thanh cao su 15mm | 610 – 612 | 475 – 477 | 350 – 352 |
Ghép thanh cao su 16mm | – | – | 367 – 369 |
Ghép thanh cao su 17mm | 615 – 617 | 530 – 535 | 390 – 392 |
Ghép thanh cao su 18mm | 640 – 642 | 555 – 557 | 400 – 402 |
Ghép thanh cao su 20mm | – | 560 – 562 | 450 – 452 |
Ghép thanh cao su 24mm | – | 787 – 789 | 620 – 622 |
Độ Dày | Loại AA | Loại AC | Loại CC |
---|---|---|---|
Ghép thanh cao su Thông 10mm | 409 – 411 | 373 – 375 | 264 – 266 |
Ghép thanh cao su Thông 11mm | 450 – 452 | 425 – 427 | 263 – 265 |
Ghép thanh cao su Thông 12mm | 470 – 472 | 465 – 467 | 290 – 292 |
Ghép thanh cao su Thông 14mm | 552 – 554 | 510 – 512 | 280 – 282 |
Ghép thanh cao su Thông 15mm | 562 – 564 | 512 – 514 | 290 – 292 |
Ghép thanh cao su Thông 17mm | 552 – 554 | 535 – 537 | 360 – 362 |
Ghép thanh cao su Thông 18mm | 562 – 564 | 545 – 547 | 380 – 382 |
Độ Dày | Loại AA | Loại AC | Loại CC |
---|---|---|---|
Ghép thanh Xoan 10mm | – | 393 – 395 | 318 – 320 |
Ghép thanh Xoan 11mm | – | 418 – 420 | 342 – 344 |
Ghép thanh Xoan 12mm | 525 – 527 | 430 – 432 | 391 – 393 |
Ghép thanh Xoan 14mm | – | 470 – 472 | – |
Ghép thanh Xoan 15mm | 575 – 577 | 500 – 502 | 420 – 422 |
Ghép thanh Xoan 17mm | 648 – 650 | 530 – 532 | 455 – 457 |
Ghép thanh Xoan 18mm | 658 – 660 | 540 – 542 | 465 – 467 |
Ghép thanh Xoan 24mm | – | 683 – 685 | – |
Độ Dày | Loại AC | Loại BC | Loại CC | Loại DC |
---|---|---|---|---|
Ghép thanh Keo 10mm | – | 290 – 292 | 268 – 270 | – |
Ghép thanh Keo 12mm | 480 – 482 | 300 – 302 | 338 – 340 | – |
Ghép thanh Keo 15mm | 574 – 576 | 488 – 490 | 352 – 354 | 342 – 344 |
Ghép thanh Keo 18mm | 658 – 660 | 562 – 564 | 407 – 409 | – |
Ghép thanh Keo 20mm | 738 – 740 | 628 – 630 | 438 – 440 | – |
Ghép thanh Keo 24mm | 930 – 932 | 700 – 702 | – | – |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính tham khảo. Thực tế, chi phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào chất lượng gỗ, nguồn gỗ, công nghệ ghép gỗ. Do đó, các bạn nên đến trực tiếp các địa chỉ cung cấp.
Như vừa chia sẻ, gỗ ghép thanh có nguyên liệu chính là những thanh gỗ tự nhiên (thông, xoan, keo, cao su). Các thanh gỗ sau khi được bóc tách, sẽ được qua xử lý hấp, sấy, chà, ép, phủ sơn thẩm mỹ.
Ngoài ra, để có sản phẩm hoàn chỉnh còn sử dụng những chất kết dính chuyên dụng. Đó là keo Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF) hay Polyvinyl Acetate (PVAC).
Trong đó, keo PE được sử dụng để gia công phần vật liệu ngoại thất. Còn keo UF được sử dụng để gia công các đồ nội thất.
Ghép song song hay ghép mặt là 3 hình thức cơ bản để ghép gỗ thanh hiện nay. Cụ thể như sau:
Xem chi tiết trong bài viết: Các kiểu ghép gỗ ghép thanh
Cũng như những loại gỗ thông thường khác. Gỗ tự nhiên ghép thanh có những mặt ưu và nhược điểm khác nhau. Do đó, bạn đọc cần nắm rõ những ưu nhược điểm của dòng gỗ này. Từ đó, đánh giá xem có phù hợp với tiêu chí lựa chọn của mình hay không.
Gỗ ghép thanh được biết đến là dòng gỗ có độ bền cao, giá thành hợp lý. Không những thế, dòng gỗ này còn có nhiều ưu điểm sau:
Ngoài những ưu điểm trên, dòng gỗ này còn tồn tại một số nhược điểm như:
Hiện nay, có 4 dòng gỗ ghép thanh phổ biến. Bao gồm gỗ thông, Xoan, Keo và Cao Su. Mỗi loại gỗ sẽ có những ưu điểm và ứng dụng khác nhau.
Gỗ thông ghép thanh là dòng sản phẩm được ghép từ gỗ thông tự nhiên. Trước khi tiến hành ghép, gỗ thông cũng được xử lý chống mối và tẩm sấy. Sau đó, sử dụng công nghệ hiện đại để ghép chúng lại với nhau.
Để ghép các thanh gỗ thông, cần phải cưa, bào phay gỗ. Sau đó, ghép chúng lại với nhau bằng mộng răng cưa. Đồng thời, sử dụng keo dán để liên kết các thanh gỗ với nhau.
Ngoài ra, để đảm bảo độ bền, tăng tính thẩm mỹ, hạn chế biến dạng. Gỗ thông sẽ được xử lý bằng công nghệ biến tính trước khi ghép.
Gỗ cao su ghép thanh có giá trị công nghiệp cao. Ngoài ra, cốt gỗ cao su cũng được đánh giá rất tốt về chất lượng. Do đó, dòng sản phẩm này được sử dụng rộng rãi trong thiết kế phụ kiện nội thất.
Là dòng sản phẩm được ghép từ keo tự nhiên. Trước khi đưa vào sản xuất, các thanh gỗ cũng sẽ được xử lý mối mọt và tẩm sấy bằng công nghệ hiện đại.
Sản phẩm được ghép từ các thanh gỗ xoan ta tự nhiên. Với ưu điểm là gỗ mềm, vân gỗ đẹp và đều màu. Nhưng giá lại cao hơn so với gỗ cao su và thông nên thường được ít khách hàng lựa chọn
Ngoài phân loại về cốt vật liệu thì trong thị trường cũng chia gỗ ghép thanh theo loại bề mặt. Ví dụ như GT Cao su 12 AA, AB hoặc BC. Cụ thể:
Gỗ ghép thanh chất lượng A là dòng sản phẩm có chất lượng gỗ tốt. Đồng thời, có màu sắc hài hòa, 2 mặt gỗ và cạnh đẹp. Do đó, người tiêu dùng có thể dễ dàng lựa chọn mẫu mã và màu sắc phù hợp.
Ghép thanh chất lượng B bao gồm một mặt A và một mặt B.
Trong đó, mặt A có chất lượng tốt, đẹp, không có lỗi ghép, có đường chỉ đen cẩn thận. Còn mặt B có tính thẩm mỹ tương đối, đường chỉ đen trung bình. Ngoài ra, có mắt sống lớn nhất là từ 4 – 5 cm.
Đây là loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, gia công mặt hàng nội thất và gỗ thành phẩm.
Gỗ ghép thanh chất lượng C bao gồm một mặt B và một mặt C. Trong đó, mặt B có mắt sống, đường chỉ đen có đường kính trung bình. Còn mặt C không giới hạn đường chỉ hay mắt đen.
Loại gỗ này có màu sắc khá xấu so với 2 dòng gỗ trên. Do đó, chỉ sử dụng để làm ván lót sàn hoặc ốp tường.
Để ghép thành công một tấm gỗ cần trải qua nhiều giai đoạn. Theo đó, quá trình sản xuất cần sự tỉ mỉ, khéo léo. Cùng với đó là sự hỗ trợ các máy móc hiện đại.
Theo đó, quy trình sản xuất diễn ra như sau:
Với những ưu điểm nổi bật trên, gỗ ghép thanh được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. Trong đó, phải kể đến một số ứng dụng sau:
Tủ quần áo được sản xuất từ gỗ ghép thanh có màu tương sáng, độ bền cao. Đồng thời, có mức giá phù hợp với nhiều gia đình. Tuy nhiên, tồn tại nhược điểm là có tính thẩm mỹ thấp so với tủ gỗ tự nhiên.
Theo nhiều đánh giá, bàn làm việc từ gỗ ghép có thiết kế chỉnh chu, đẹp mắt, chắn chắn.
Giường được làm từ gỗ ghép thanh có bề mặt đẹp, vân gỗ sắc nét. Quan trọng nhất, sản phẩm có độ bền và tính ổn định cao. Nên được rất nhiều gia đình lựa chọn để sử dụng.
Sử dụng giường ghép trong thời gian dài không xuất hiện tình trạng mối mọt, cong vênh. Đảm bảo độ bền theo năm tháng.
Ngoài ra, gỗ tự nhiên ghép thanh còn có những ứng dụng sau:
Trên đây là những thông tin về gỗ ghép thanh là gì? Phân loại, cấu tạo, ưu nhược điểm, bảng giá chi tiết. Hy vọng, qua bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về dòng gỗ này. Từ đó, lựa chọn sản phẩm phù hợp để trang trí cho ngôi nhà của mình.
Từ khóa tìm kiếm