Ván Gỗ dán công nghiệp (Plywood) được ép từ ba hoặc nhiều lớp gỗ mỏng liên kết với nhau bằng chất kế dính. Người ta thường sử dụng ván dán Plywood là vật liệu gỗ chính trong các dự án xây dựng.
Tìm hiểu thông tin về gỗ dán (ép) Plywood là gì? Quy trình sản xuất, Bảng giá và Ứng dụng của loại gỗ này trong bài viết sau đây.
GỖ DÁN (PLYWOOD) LÀ GÌ?
Gỗ dán hay ván dán Plywood là một loại gỗ công nghiệp. Thành phần bao gồm các tấm gỗ tốt hoặc lớp Veneers dán chồng lên nhau bằng keo dính.
Các chuyên gia đánh giá Plywood là một sản phẩm đa nang. Bởi nó vừa có khả năng kết hợp với các lớp giấy bề mặt để tạo hình thẩm mỹ nhưng vẫn giữ được độ cứng và trọng lượng cơ bản của gỗ tự nhiên.
Độ dày, kích thước
STT | Kích thước
(dài x rộng) |
Độ dày
(ly) |
Thành phần cấu tạo
|
1 | 1220 x 2440 mm | 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 15 ; 18 ; 20 ; 25 (ly) | Lõi là nhiều lớp gỗ mỏng có độ dày 1mm dán lại với nhau bằng keo.
Phần bề mặt là lớp gỗ tự nhiên láng mỏng: Akum, Pitago, Xoan, thông, xoan, keo,….. Keo dùng để dán Plywood thường là: Phenol Formaldehyde (PF); Urea Formaldehyde (UF). |
2 | 1000 x 1200 mm | ||
3 | 1000 x 2000 mm |
Nhẹ và dễ lắp đặt, gỗ ép cung cấp khả năng chống biến dạng do trọng lượng nặng tuyệt vời. Cấu trúc nhiều lớp của nó mang lại sự ổn định tốt và khả năng chống chịu tác tiêu cực từ thời tiết cao. Tùy thuộc vào loại, nó phù hợp cho cả ứng dụng làm đồ ngoại thất.
Hình ảnh sản phẩm
Ứng dụng của ván dán công nghiệp Plywood
Sức mạnh, độ bền và tính thẩm mỹ của ván ép đã khiến nó trở nên phổ biến để ứng dụng trong xây dựng, sản xuất đồ nội – ngoại thất và thậm chí trong ngành công nghiệp đóng tàu.
Hoàn toàn linh hoạt, nó phù hợp cho các mục đích sử dụng cực đoan nhất: trang trí, xây dựng, công nghiệp vận tải.
Ưu và nhược điểm của Plywood
Ưu điểm
Do có cấu tạo hạt chéo đan xen nhau nên ván gỗ dán có độ bền cơ học rất cao
Quy trình sản xuất Plywood như thế nào?
Toàn bộ quá trình sản xuất ván ép được bắt đầu từ việc:
Lựa chọn nguyên liệu -> Cắt (láng) -> Sấy Venner -> Sắp xếp -> Dán với keo -> Ép nóng, lạnh -> Kiểm tra chất lượng.
Lựa chọn nguyên vật liệu
Nguyên liệu làm cốt cho ván dán Plywood thường là: thông, bạch đàn, bạch dương, trám, keo,….
Trong giai đoạn này, các thân gỗ tròn, cứng đảm bảo chất lượng sẽ được xác định và phân tách cẩn thận.
Mục tiêu chính của giai đoạn này là tìm ra bản ghi cho các tấm veneer có đặc tính vật lý và thẩm mỹ cao nhất.
Sau khi các bản ghi phù hợp được lựa chọn, chúng sẽ ngâm hoặc phun làm ẩm với nước.

Cắt láng bản ghi
Khúc gỗ được cắt theo đúng chiều dài quy định. Sau đó một máy tiện quay sẽ bóc chúng thành các tấm ván gỗ mỏng (Venner). Các Venner được tiện có thể kéo dài hoặc phân thành đoạn nhỏ theo chiều rộng và dài đã định trước.
Vì chất lượng của các tấm Venner lạng là rất quan trọng, nên các tấm xấu và sâu sẽ bị loại bỏ.
Sấy Venner
Như đã chia sẻ, khúc gỗ để lạng venner thường được làm ướt và đầy hơi ẩm. Và chúng cần được xử lý sấy khô trước khi ép thành ván. Những máy sấy này tạo ra nhiệt từ nồi hơi được đốt nóng.
Sắp xếp và phủ keo
Ở giai đoạn này, các lớp vân gỗ lạng được xếp đan xen nhau theo vân ngang dọc. Việc sắp xếp này giúp khắc phục tình trạng cong vênh của gỗ tự nhiên thông thường.
Sau khi các tấm được cấu tạo đúng, chúng sẽ được phủ lên một lớp keo kết dính. Loại keo được sử dụng sẽ tùy thuộc vào loại ván được sản xuất.
Vì dụ với ván ép Plywood thông thường sẽ được phủ nhựa Ure Formaldehyde, với ván ép cao cấp hơn sẽ được sử dụng keo gốc Melamine hoặc Phenol.
Ép gỗ
Công đoạn tiếp theo là ép gỗ. Các tấm gỗ lạng sẽ được ép qua với máy ép lạnh trong 20 phút để các chất kết kính đông cứng và thẩm thấu vào các tấm gỗ.
Sau đó, chúng sẽ được đưa vào máy ép nóng. Quá trình này mất khoản ba đến 7 phút, thời gian phụ thuộc tùy vào loại gỗ và độ dày của tấm ván.
Kiểm tra chất lượng
Các mẫu gỗ được chọn ngẫu nhiên sẽ được đem đi kiểm tra độ bền cơ học, cường độ liên kết và mức chất thải Formaldehyd.
Xem video bên dưới
Ván gỗ dán và ván gỗ tự nhiên cái nào tốt hơn?
Không phải tất cả mọi người đều cho rằng gỗ ép Plywood tốt hơn gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, gỗ tự nhiên không phải là không có lợi thế so với gỗ dán.
Về tính cơ học
Gỗ dán có một cấu trúc hình hạt chéo, dựa vào đó giúp nó có khả năng chịu lực tốt hơn so với gỗ tự nhiên.
Phần thắng: gỗ ép.
Bề mặt
Nếu so sánh về lớp bề mặt, thì gỗ tự nhiên và Plywood có thể ngang ngửa nhau. Tuy nhiên, trải qua quá trình gia công phức tạp thì Plywood sẽ mịn hơn một chút.
Kết quả: Hòa.
Cái nào dễ gia công hơn
Khi đóng đinh, dính keo hoặc bắt vít trên mô hình hạt chéo sẽ chắc chắn và có độ bám mạnh mẽ hơn. Thành phầm cứng và giòn của gỗ tự nhiên có thể giữ tốt đinh vít nhưng khi gia công cẩn thận, tấm gỗ có thể bị nứt.
Kết quả: Plywood.
Trọng lượng
Rất khó để so sánh trọng lượng của gỗ dán với sản phẩm tự nhiên. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất, ván ép công nghiệp trải qua sấy khô nên trọng lượng sẽ nhẹ hơn, tuy nhiên đó là không đáng kể.
Kết quả: Hòa.
Gỗ dán Plywood hay gỗ tự nhiên chống ẩm tốt hơn?
Trong quá trình thi công hoặc vận chuyển việc tiếp xúc với độ ẩm là không thể tránh khỏi. Tốt nhất bạn nên sử dụng gỗ dán thay vì gỗ tự nhiên. Vì khi tiếp xúc với độ ẩm gỗ tự nhiên thường dễ biến dạng trong khi Plywood lại khắc phục được điều đó.
Kết quả:
Giá thành
Hiện tại giá ván gỗ dán tại Tân Đại An dao động từ 18.000đ – 1.000.000đ/ tấm tùy thuộc vào loại và khổ (giá cập nhật 12/03/2020). Nếu so với giá gộ tự nhiên bạn biết thì cái nào rẻ hơn?
Bảng giá
Quy cách sản phẩm (rộng x dài x ly) |
Giá |
Ván khổ nhỏ | |
1000 x 1200 mm x 4 ly | 18.000đ |
1000 x 1200 mm x 7 ly | 39.000đ |
1000 x 2000 mm x 8 ly Quả núi | 102.000đ |
1000 x 2000 mm x 10 ly Quả núi | 119.000đ |
1000 x 2000 mm x 12 ly Quả núi | 136.000đ |
1000 x 2000 mm x 15 ly Quả núi | 166.000đ |
1000 x 2000 mm x 18 ly Quả núi | 186.000đ |
Ván khổ lớn | |
Gỗ dán 1220 x 2440 mm x 3 ly dày | 42.000đ |
Gỗ dán 1220 x 2440 mm x 3 ly mỏng | 40.000đ |
Gỗ dán 1220 x 2440 mm x 4 ly BC | 58.000đ |
Gỗ dán 1220 x 2440 mm x 4.6 ly Đài Loan | 142.000đ |
Liên hệ trực tiếp tới Ms. Sinh qua hotline: 0868.586.995 để nhận được giá ưu đãi nhất.
BẢNG GIÁ GỖ DÁN POLYWOOD 2020
Quy cách sản phẩm (rộng x dài x ly) |
AB | BC | Quả Núi | Đài Loan |
1220 x 2440 mm x 5 ly | 74.000đ | 60.000đ | 101.000đ | 142.000đ |
1220 x 2440 mm x 6 ly | – | 83.000đ | – | – |
1220 x 2440 mm x 7 ly | 108.000đ | 92.000đ | 121.000đ | 203.000đ |
1220 x 2440 mm x 8 ly | 118.000đ | 100.000đ | 133.000đ | 210.000đ |
1220 x 2440 mm x 9 ly | 131.000đ | 109.000đ | 148.000đ | 233.000đ |
1220 x 2440 mm x 10 ly | 143.000đ | 121.000đ | 160.000đ | 247.000đ |
1220 x 2440 mm x 11 ly | 155.000đ | 130.000đ | – | – |
1220 x 2440 mm x 12 ly | 167.000đ | 141.000đ | 187.000đ | 276.000đ |
1220 x 2440 mm x 14 ly | 195.000đ | 166.000đ | – | – |
1220 x 2440 mm x 15 ly | 209.000đ | 177.000đ | 229.000đ | 332.000đ |
1220 x 2440 mm x 17 ly | 237.000đ | 200.000đ | – | – |
1220 x 2440 mm x 18 ly | 249.000đ | 211.000đ | 269.000đ | 393.000đ |
1220 x 2440 mm x 20 ly | – | 236.000đ | – | – |
1220 x 2440 mm x 25 ly | – | 290.000đ | – | – |
Trên đây là thông tin về ván gỗ dán Plywood do Tân Đại An chia sẻ. Cảm ơn bạn đã theo dõi !